
Núi Cấm còn được gọi là Núi Ông Cấm hay Thiên Cấm Sơn, N tên Khmer: Pnôm Pô Piel (tên do dân bản địa cung cấp). Núi nằm trên địa bàn xã An Hảo, thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang, cách trung tâm thành phố Long Xuyên khoảng 90km theo Quốc lộ 91 rẽ qua tỉnh lộ 948, và cách thành phố Châu Đốc khoảng 37 km. Núi có độ cao trên 710m (tính từ mặt nước biển), chiếm chu vi 28.600 m2, đỉnh Bồ Hong trên Núi Cấm là đỉnh núi cao nhất trong dãy Thất Sơn. Ngoài ra núi còn được mệnh danh là “Đà Lạt” của miền Tây, bởi nơi đây có khí hậu mát mẻ quanh năm, nhiều thắng cảnh thiên nhiên độc đáo.
Du khách đến đây sẽ được tận hưởng cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, hệ thống sinh thái đa dạng và phong phú cùng với nhiều công trình kiến trúc, danh lam thắng cảnh đẹp như Chùa Vạn Linh, chùa Phật Lớn, kỷ lục Guinness Việt Nam với tượng phật Di Lặc lớn nhất trên đỉnh núi ở Châu Á, hồ Thuỷ Liêm, suối Thanh Long và nhiều hoạt động thú vị như leo núi, trekking, khám phá các vồ, điện, động, tắm suối…
Nếu bạn thích những trải nghiệm thử thách, bạn có thể leo núi hoặc trekking trên đường đi bộ sinh thái, mất khoảng hai giờ. Nhưng bạn sẽ được chiêm ngưỡng cảnh quan tuyệt đẹp và trải nghiệm cảm giác thú vị khi chinh phục đỉnh núi. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể lựa chọn phương tiện di chuyển như: Xe cá nhân hành nghề (xe honda đầu), xe du lịch lữ hành hay cáp treo để đưa bạn đến đỉnh núi.
Với vẻ đẹp hùng vĩ và không khí trong lành, Thiên Cấm Sơn thật sự là một điểm đến tuyệt vời cho du khách muốn trốn khỏi thành thị ồn ào và tìm về với thiên nhiên.
Cơ sở pháp lý
Căn cứ vào Quyết định số 355/QĐ- UBND ngày 13/3/2013 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh An Giang công nhận Khu du lịch Núi Cấm là Khu du lịch địa phương; Căn cứ vào Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 về việc thành lập Ban Quản lý Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang. Căn cứ Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động tại Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
Căn cứ vào Quyết định số 355/QĐ- UBND ngày 13/3/2013 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh An Giang công nhận Khu du lịch Núi Cấm là Khu du lịch địa phương; Căn cứ vào Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 23/6/2014 về việc thành lập Ban Quản lý Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh
Biên, tỉnh An Giang. Căn cứ Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động tại Khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
Khu 1: Khu trung tâm hành hương
Ghi Chú
(1) :Đất cây xanh 14.50 ha
(2) :Tượng phật Di Lặc 1.85 ha
(3) :Tượng Phật nằm 0.48 ha
(4) :Khu khách sạn 2.48 ha
(5) :Đất Thương Mại – Dịch Vụ 1.68 ha
(6) :Đất cây Xanh 2.05 ha
(7) :Chùa Vạn Linh 4.12 ha
(8) :Mặt nước Hồ Thuỷ Liêm 5.25 ha
Khu 1: Khu trung tâm hành hương
(9) :Chùa Phật Lớn 1.27 ha
(10):Đất TM- DV mật độ thấp 1.93 ha
(phát triển theop dự án)
(11):Đất TM- DV mật độ thấp 2.50 ha
(phát triển theop dự án)
(12):Đất thương mại dịch vụ 1.57 ha
(13):Đất thương mại dịch vụ 2.46 ha
(14):Đất thương mại dịch vụ 1.00 ha
(15):Đất thương mại dịch vụ 0.52 ha
Khu 2: Khu văn hóa dân gian và tín ngưỡng
Ghi Chú
(1): Khu làng nghề truyền thống + ẩm thực 11.48 ha
(2): Bãi đậu xe 0.16 ha
(3): Khu dịch vụ hành hương 10.28 ha
(4): Đất thương mại dịch vụ 1.24 ha
(tượng, sách, phim, tín ngưỡng….)
(5): Khu văn hoá phật giáo 9.10 ha
(6): Đất thương mại dịch vụ 1.90 ha
Khu 3: Khu nghỉ dưỡng + vọng cảnh vồ Bồ Hong
Ghi Chú
(1): Đất cây xanh và đường lên vồ Bồ Hong 1.60 ha
(2): Trạm phát sóng hiện hữu 0.29 ha
(3): Đài vọng cảnh + Cối xay kinh 0.20 ha
(4): Khu vườn thực vật Núi Cấm + vọng cảnh 4.57 ha
(5): Khu Resort 10.57 ha
(6): Đất thương mại dịch vụ (trạm dừng chân) 2.27 ha
Khu 4: Khu dân cư – sắp xếp dân cư tượng Phật Bà
Ghi Chú
(1): Bãi đậu xe: 0.25 ha
(2): Thương mại dịch vụ 0.30 ha
(3): Đất nhà ở thấp tầng 3.05 ha
(5): Trường thcs 0.82 ha
(6): Đất nhà ở thấp tầng 5.96 ha
(7): Công trình công cộng 1.31 ha
(8): Đất cây xanh 0.20 ha
(9): Đất cây xanh 0.39 ha
(10): Đất cây xanh 0.44 ha
(11): Đất cây xanh 0.74 ha
(12): Đất nhà ở thấp tầng 4.68 ha
(13): Trường cấp 1, cấp 2 1.10 ha
(14): Trường mẫu giáo 0.29 ha
(15): Đất cây xanh 0.59 ha
(16): Đất nhà ở thấp tầng 1.12 ha
(17): Đất nhà ở thấp tầng 1.21 ha
(18): Tượng phật Quan Âm 0.40 ha
(19): Đất nhà ở thấp tầng 0.57 ha
(20): Đất cây xanh 0.78 ha
(21): Đất nhà ở thấp tầng 0.54 ha
(22): Đất nhà ở thấp tầng 2.78 ha
(23): Bãi đậu xe 0.59 ha
(24): Chợ truyền thống 0.50 ha
(25): Đất nhà ở thấp tầng 6.17 ha
Khu 5: Khu thuốc Nam + hội nghị vồ Thiên Tuế
Ghi Chú
(1): Khu thảo dược 3.17 ha
(2): Khu thảo dược 5.50 ha
(3): Khu thảo dược 11.87 ha
(4): Khu thảo dược 9.07 ha
(5): Khu trung tâm điều hành KDL Sadeco 10.77 ha
(6): Khu nghỉ dưỡng 7.38 ha
Khu 6: Khu vui chơi, giải trí (công viên trò chơi)
Ghi Chú
(1): Đất cây xanh 1.69 ha
(2): Đất cây xanh 2.47 ha
(3): Mặt nước 6.45 ha
(4): Khu Resort 9.93 ha
(5): Đất vườn tượng danh nhân mở cõi 2.70 ha
(6): Khu công viên trò chơi 8.44 ha
(7): Khu công viên trò chơi 13.70 ha
(8): Bãi đậu xe 0.71 ha
(9): Đất thương mại – dịch vụ 3.15 ha
(10): Đất cây xanh 5.17 ha
(11): Đất cây xanh 0.67 ha
(12): Khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng 11.25 ha
(13): Đất tôn giáo hiện hữu (Cao Đài Tự) 0.44 ha
Khu 7: Khu bảo tồn sinh thái (vồ Bà, đỉnh Chư Thần)
Ghi Chú
C7-1: Đất khu nhà điều hành, TMDV 1.35 ha
C7-2: Khu bảo tồn động vật Núi Cấm 2.78 ha
C7-3: Khu bảo tồn động vật Núi Cấm 15.80 ha
C7-4: Khu bảo tồn động vật Núi Cấm 9.11 ha
C7-5: Khu bảo tồn động vật Núi Cấm 10.25 ha
C7-8: Chùa Phật Nhỏ 0.5 ha
Khu 8: Khu văn hóa các dân tộc (khu hồ Tà Lọt)
Ghi Chú
B-1: Đất cây xanh – mặt nước 1.21 ha
B-2: Đất thương mại dịch vụ 1.19 ha
B-3: Đất thương mại dịch vụ 2.00 ha
B-4: Bãi đậu xe 1.29 ha
B-5: Đất cây xanh 0.72 ha
B-6: Đất cây xanh 7.11 ha
B-7: Đất cây xanh 2.37 ha
B-8: Đất Khu đua bò truyền thống 4.91 ha
B-9: Đất Khu ẩm thực Nam Bộ 4.26 ha
B-10: Đất công viên văn hoá các dân tộc 3.49 ha
B-11: Đất công viên văn hoá các dân tộc 12.76 ha
B-12: Mặt nước 18.71 ha
B-13: Đất khách sạn 3.70 ha
B-14: Đất rừng tự nhiên, rừng trồng phục hồi 39.41 ha
B-15: Đất rừng tự nhiên, rừng trồng phục hồi 7.40 ha
B-16: Đất rừng tự nhiên, rừng trồng phục hồi 5.15 ha
Khu 9: Khu điều hành (khu Lâm Viên Núi Cấm)
Ghi Chú
(1): Đất cây xanh 3.08 ha
(2): Đất công trình công cộng 1.20 ha
(3): Đất cây xanh 2.62 ha
(4): Đất cây xanh 0.26 ha
(5): Bãi đậu xe 0.50 ha
(6): Đất thương mại dịch vụ 0.54 ha
(7): Đất thương mại dịch vụ 0.54 ha
(8): Đất công trình công cộng 0.90 ha
(9): Đất công trình công cộng 0.95 ha
(10): Đất cây xanh -mặt nước 4.34 ha
(11): Đất công trình công cộng 1.84 ha
(12): Đất cây xanh -mặt nước 0.72 ha
(13) Đất công trình công cộng 1.01 ha
(14): Đất TMDV- mặt nước 4.46 ha
(15): Đất công trình công cộng 0.54 ha
(16): Đất cây xanh 0.44 ha
(17) Bãi đậu xe 2.27 ha
(18) Đất cây xanh 0.54 ha
(19) Đất cây xanh 0.43 ha
(20) Đất nhóm nhà ở thấp tầng 1.65 ha
(21): Đất công trình công cộng 0.72 ha
(22) Đất nhóm nhà ở thấp tầng 0.60 ha
(23) Đất nhóm nhà ở thấp tầng 1.46 ha
(24): Đất cây xanh 0.37 ha
(25) Đất nhóm nhà ở thấp tầng 1.67 ha
(26) Đất cây xanh 1.60 ha
(27) Bãi đậu xe 5.03 ha
(28) Đất thương mại dịch vụ 1.03 ha
(29) Đất công trình công cộng 1.74 ha